Câu hỏi
Tất cả các giá trị của tham số m sao cho hàm số \(y = - {x^3} - 3m{x^2} + 4m - 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;4} \right)\) là:
- A \( - 2 \le m < 0\).
- B \(m \le - 2\).
- C \(m \le - 4\).
- D \(m > 0\).
Phương pháp giải:
+) Giải phương trình \(y' = 0\).
+) Chia các trường hợp của m và xác định các khoảng đơn điệu của hàm số
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = R\).
Ta có: \(y = - {x^3} - 3m{x^2} + 4m - 1 \Rightarrow y' = - 3{x^2} - 6mx;\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2m\end{array} \right.\).
TH1: \(m = 0 \Leftrightarrow y' = - 3{x^2} \le 0\,\,\forall x \in R\) và \(y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) , do đó hàm số nghịch biến trên R (loại)
TH2: \( - 2m < 0 \Leftrightarrow m > 0\) \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 2m;0} \right)\) và nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2m} \right);\,\,\left( {0; + \infty } \right) \subset \left( {0;4} \right) \Rightarrow \) loại.
TH3: \( - 2m > 0 \Leftrightarrow m < 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( {0; - 2m} \right)\). Để hàm số đồng biến trên \(\left( {0;4} \right) \Leftrightarrow 4 \le - 2m \Leftrightarrow m \le - 2\).
Vậy \(m \le - 2\).
Chọn: B