Câu hỏi
Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
- A 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- B 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- C 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
- D 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Cách giải:
Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quy ước gen: A- hoa đỏ; a – hoa trắng
Ở F2 có 40% (aa) = \(0,1 + \frac{{y\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2} \to y = 0,8\)
Cấu trúc di truyền ở quần thể xuất phát là: 0,1AA+0,8Aa+0,1aa =1
Tần số alen của quần thể là: pA\({q_a} = 0,1 + \frac{{0,8}}{2} = 0,5\)
Cho các cá thể của F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc : 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1
Tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Chọn B