Câu hỏi

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a. H (I) và CO3 (II).                b. S (VI) và O (II).

c. Ca (II) và NO3 (I).              d. Al (III) và SO4 (II).

  • A a) H2CO3 ; b) SO3 ; c) Ca(NO3)2 ; d) Al3(SO4)2
  • B a) H2CO3 ; b) SO2 ; c) Ca(NO3)2 ; d) Al2(SO4)3
  • C a) H2CO3 ; b) SO3 ; c) CaNO3 ; d) Al3(SO4)2
  • D a) H2CO3 ; b) SO2 ; c) Ca(NO3)2 ; d) Al3(SO4)2

Phương pháp giải:

Gọi công thức hợp chất có dạng \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) với a, b lần lượt là hóa trị của A, B

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

a.x = b.y

Chuyển thành tỉ lệ: \({x \over y} = {b \over a} = {{b'} \over {a'}}\)

=> Chọn x = b’ ; y = a’ với a’, b’ là những số nguyên tối giản

Lời giải chi tiết:

a)

Gọi công thức có dạng: Hx(CO3)y

áp dụng quy tắc hóa trị ta có: I. x = II.y

Chuyển thành tỉ lệ: \(\Rightarrow {x \over y} = {{II} \over I} = {2 \over 1}\)

Chọn x = 2 và y= 1 => công thức là: H2CO3

b)

Gọi công thức có dạng: SxOy

áp dụng quy tắc hóa trị ta có: VI. x = II.y

Chuyển thành tỉ lệ: \( \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\)

Chọn x = 1 và y= 2 => công thức là: SO2

c)

Gọi công thức có dạng: Cax(NO3)y

áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II. x = I.y

Chuyển thành tỉ lệ: \( \Rightarrow {x \over y} = {I \over {II}} = {1 \over 2}\)

Chọn x = 1 và y= 2 => công thức là: Ca(NO3)2

d)

Gọi công thức có dạng: Alx(SO4)y

áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III. x = II.y

Chuyển thành tỉ lệ: \( \Rightarrow {x \over y} = {{II} \over {III}} = {2 \over 3}\)

Chọn x = 2 và y= 3 => công thức là: Al2(SO4)3

Đáp án B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay