Câu hỏi
a) Viết phương trình parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + c\) biết (P) đi qua điểm \(M( - 2; - 3)\)và nhận điểm \(I( - 1; - 4)\) làm đỉnh.
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\)
- A \(y = 2{x^2} + 2x - 3\)
- B \(y = {x^2} - 2x - 3\)
- C \(y = {x^2} + 2x + 3\)
- D \(y = {x^2} + 2x - 3\)
Phương pháp giải:
a) Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\,\,(a \ne 0)\) là parabol có đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\)
b) Áp dụng đầy đủ các bước lập BBT của đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) sau đó vẽ đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
a) Viết phương trình parabol (P): \(y = a{x^2} + bx + c\) biết (P) đi qua điểm \(M( - 2; - 3)\)và nhận điểm \(I( - 1; - 4)\) làm đỉnh.
Theo đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\4a - 2b + c = - 3\\\frac{{ - b}}{{2a}} = - 1\\a - b + c = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\4a - 2b + c = - 3\\2a - b = 0\\a - b + c = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\a = 1\\b = 2\\c = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 2\\c = - 3\end{array} \right..\)
Vậy phương trình parabol (P): \(y = {x^2} + 2x - 3\)
b) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\)
+ Tập xác định \(D = R\).
+ Bảng biến thiên:
+ Vẽ đồ thị hàm số
+ Đỉnh \(I\left( { - 1; - 4} \right)\)
+ Trục đối xứng \(x = - 1\)
+ Giao với trục tung \(A\left( {0; - 3} \right)\)
+ Giao với trục hoành tại \(B\left( {1;0} \right);\,\,B'\left( { - 3;0} \right)\).