Câu hỏi

Tìm x biết:

Câu 1: \(4\left( {x + 12} \right) = 120\)                 

  • A 23
  • B 17
  • C 33
  • D 18

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu   đổi thành dấu  và dấu  đổi thành dấu .

Lời giải chi tiết:

\(4\left( {x + 12} \right) = 120 \Leftrightarrow x + 12 = 30 \Leftrightarrow x = 18\)

Chọn đáp án D


Câu 2: \(12 - 7.\left( {x + 8} \right) = 5\)                    

  • A -5
  • B -7
  • C -4
  • D 2

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm x. Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu   đổi thành dấu  và dấu  đổi thành dấu .

Lời giải chi tiết:

b) \(12 - 7.\left( {x + 8} \right) = 5 \Leftrightarrow 7.\left( {x + 8} \right) = 7 \Leftrightarrow x + 8 = 1 \Leftrightarrow x =  - 7\)

Chọn đáp án B


Câu 3: \(\left| { - 25} \right| + \left( { - 39} \right) = x\)

  • A -9
  • B -14
  • C 7
  • D 3

Phương pháp giải:

Vận dụng đúng quy tắc phá ngoặc và quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối.

Quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu   đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành  và dấu  thành dấu  .

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối: \(|a| = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,\,,\,\,a \ge 0\\ - a,\,\,a < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left| { - 25} \right| + \left( { - 39} \right) = x \Leftrightarrow x = 25 - 39 =  - 14\)

Chọn B



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay