Câu hỏi
Số nguyên m lớn nhất để hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{1}{2}\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2} \right)x + 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) là:
- A \(m = 2\).
- B \(m = 0\).
- C \(m = 1\).
- D \(m = - 1\).
Phương pháp giải:
Hàm số đã cho đồng biến trên R \( \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\forall x \in R\) và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{1}{2}\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2} \right)x + 1 \Rightarrow y' = {x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 2\)
Để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng .\(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} + 2} \right) \le 0\)
\( \Leftrightarrow 4m - 7 \le 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{7}{4}\)
\( \Rightarrow \)Số nguyên m lớn nhất thỏa mãn là 1.
Chọn: C