Câu hỏi
Cho hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2} }}{{x - 1}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\) và \(y = - 1\).
- B Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\), \(y = - 1\) và một tiệm cận đứng là \(x = 1\).
- C Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = 1\) và có một tiệm cận đứng là \(x = 1\).
- D Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \(y = - 1\) và có một tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Phương pháp giải:
* Định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\).
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = a\,\)hoặc\(\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = a \Rightarrow y = a\) là TCN của đồ thị hàm số.
* Định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\).
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = + \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = - \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = + \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = - \infty \,\)thì \(x = a\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - \sqrt 2 } \right] \cup \left[ {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2} }}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{\sqrt {1 - \dfrac{2}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = 1,\,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 2} }}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{ - \sqrt {1 - \dfrac{2}{{{x^2}}}} }}{{1 - \dfrac{1}{x}}} = - 1\,\, \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 2 tiệm cận ngang là \(y = 1,\,\,y = - 1\)
Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.
Chọn: A