Câu hỏi
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{1 - 2{x^2}}}{{{x^2} + 6x + 9}}\) có tiệm cận đứng \(x = a\) và tiệm cận ngang \(y = b\). Tính giá trị \(T = 2a - b\).
- A \(T = - 4\).
- B \(T = - 8\).
- C \(T = - 1\).
- D \(T = - 6\).
Phương pháp giải:
* Định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\).
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = a\,\)hoặc\(\,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = a \Rightarrow y = a\) là TCN của đồ thị hàm số.
* Định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\).
Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = + \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f(x) = - \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = + \infty \,\)hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f(x) = - \infty \,\)thì \(x = a\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{{1 - 2{x^2}}}{{{x^2} + 6x + 9}},\,\,D = R{\rm{\backslash }}\left\{ { - 3} \right\}\)
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = - 2,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - 2\,\,\,\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} f(x) = - \infty \end{array}\)
\( \Rightarrow \) Hàm số có TCN là \(y = - 2\), TCĐ là \(x = - 3\)
\( \Rightarrow a = - 3,\,\,b = - 2\,\, \Rightarrow \)\(T = 2a - b = 2.\left( { - 3} \right) - \left( { - 2} \right) = - 4\).
Chọn: A