Câu hỏi

Cho tứ diện ABCD có \(AD \bot \left( {ABC} \right)\), \(AC = AD = 4;\,\,AB = 3;\,\,BC = 5\). Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\).

  • A  \(\frac{6}{{\sqrt {34} }}\)      
  • B  \(\frac{4}{{\sqrt {34} }}\)      
  • C  \(\frac{{12}}{{\sqrt {34} }}\)
  • D  \(\frac{5}{{\sqrt {34} }}\)

Phương pháp giải:

\(d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{BCD}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{3{V_{ABCD}}}}{{{S_{BCD}}}}\)

Dễ thấy \(\Delta ABC\) vuông tại A (định lí Pytago đảo)

\( \Rightarrow AB \bot AC \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.AC.AD = \frac{1}{6}.3.4.4 = 8\)

Kẻ \(AE \bot BC\) ta có: \(BC \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow BC \bot SE\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC có:

\(AE = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{3.4}}{5} = \frac{{12}}{5}\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông DAE có: \(DE = \sqrt {D{A^2} + A{E^2}}  = \frac{{4\sqrt {34} }}{5}\).

\( \Rightarrow {S_{DBC}} = \frac{1}{2}DE.BC = \frac{1}{2}.\frac{{4\sqrt {34} }}{5}.5 = 2\sqrt {34} \)

Vậy \(d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) = \frac{{24}}{{2\sqrt {34} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {34} }}\).

Chọn C.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay