Câu hỏi
Đồ thị hàm số trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào?
- A \(y = {x^4} + {x^2} + 1\).
- B \(y = - {x^4} + {x^2} + 1\).
- C \(y = - {x^4} - {x^2} + 1\).
- D \(y = {x^4} - {x^2} + 1\).
Phương pháp giải:
Nhận biết dạng đồ thị hàm số bậc bốn trùng phương.
Lời giải chi tiết:
Giả sử hàm số đó là: \(y = a{x^4} + b{x^2} + c,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)
Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:
+ Đồ thị hàm số có bề lõm úp xuống \( \Rightarrow a < 0 \Rightarrow \)Loại phương án A và D
+ Hàm số đạt cực trị tại 1 điểm là \(\left( {0;1} \right)\)
Xét \(y = - {x^4} + {x^2} + 1 \Rightarrow y' = - 4{x^3} + 2x,\,\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt {\frac{1}{2}} \end{array} \right.\) : Hàm số có 3 điểm cực trị
\( \Rightarrow \) Loại phương án B.
Chọn: C