Câu hỏi
Biết đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có hai điểm cực trị là \(A\left( {0;2} \right)\) và \(B\left( {2; - 14} \right)\). Tính \(f\left( 1 \right)\).
- A \(f\left( 1 \right) = 0\)
- B \(f\left( 1 \right) = - 6\)
- C \(f\left( 1 \right) = - 5\)
- D \(f\left( 1 \right) = - 7\)
Phương pháp giải:
A, B thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ các điểm A, B thỏa mãn hàm số.
A, B là các điểm cực trị nên \(x = 2\) là nghiệm của phương trình \(y' = 0\).
Lời giải chi tiết:
\(A,B\) thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 2\\16a + 4b + c = - 14\end{array} \right.\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có \(y' = 4a{x^3} + 2bx = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} = - \frac{b}{{2a}}\end{array} \right. \Leftrightarrow - \frac{b}{{2a}} = 4\,\,\,\left( 2 \right)\).
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 8\\c = 2\end{array} \right. \Rightarrow y = f\left( x \right) = {x^4} - 8{x^2} + 2 \Rightarrow f\left( 1 \right) = - 5\).
Chọn C.