Câu hỏi
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - m{x^2} + 4x - 1\) có hai điểm cực trị \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 12\)
- A \(m = \pm 4\sqrt 2 \)
- B \(m = 8\)
- C \(m = \pm 2\sqrt 2 \)
- D \(m = 0\)
Phương pháp giải:
Tính y’, tìm điều kiện để phương trình \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Sử dụng định lí Vi-et tính tổng và tích các nghiệm.
Thay vào \(x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 12\) tìm m.
Lời giải chi tiết:
TXĐ: D = R.
Ta có: \(y' = {x^2} - 2mx + 4 = 0\)
Để hàm số có hai điểm cực trị thì phương trình \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 4 > 0 \Leftrightarrow m \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).
Khi đó gọi \({x_1},{x_2}\) là 2 nghiệm phân biệt của phương trình \(y' = 0\) thì theo định lí Ta-let ta có : \(\left\{ \matrix{ {x_1} + {x_2} = 2m \hfill \cr {x_1}{x_2} = 4 \hfill \cr} \right.\)
\(\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,x_1^2 + x_2^2 - 3{x_1}{x_2} = 12 \cr & \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 5{x_1}{x_2} = 12 \cr & \Leftrightarrow 4{m^2} - 20 = 12 \cr & \Leftrightarrow {m^2} = 8 \Leftrightarrow m = \pm 2\sqrt 2 \,\,\,\left( {tm} \right) \cr} \)
Chọn C.