Câu hỏi
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,05 mol và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
- A 6755
- B 772
- C 8685
- D 4825
Phương pháp giải:
Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO ⟹ dung dịch Y có môi trường H+
Khi ngừng điện phân thu được khí ở cả 2 điện cực ⟹ chứng tỏ Cu2+ điện phân hết, có sự điện phân của H2O ở cả hai điện cực
Sử dụng bảo toàn điện tích với dd Y
Sử dụng bảo toàn e
Lời giải chi tiết:
nhh khí = 0,1 mol ; nMgO = 0,02 mol
Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8g MgO ⟹ dung dịch Y có môi trường H+
Khi ngừng điện phân thu được khí ở cả 2 điện cực ⟹ chứng tỏ Cu2+ điện phân hết, có sự điện phân của H2O ở cả hai điện cực
Thứ tự điện phân:
Catot (-) : Cu2+ , Na+, H2O Anot (+) : Cl-, SO42-, H2O
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O + 2e → H2 + 2OH- 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Xét dd Y thu được gồm: H+ dư, SO42-: 0,05 (mol) và Na+.
Cho dd Y pư với MgO chỉ có H+ tham gia phản ứng:
MgO + 2Hdư+ → Mg2+ + H2O (1)
0,02 → 0,04
Theo (1): nH+ dư = 2nMgO = 2.0,02 = 0,04 (mol)
Bảo toàn điện tích với các chất trong dd Y ta có: nNa+ + nH+ dư = 2nSO42- ⟹ nNa+ = 2.0,05 – 0,04 = 0,06 (mol)
BTNT Na: nNaCl = nNa+ = 0,06 (mol) ⟹ nCl- = nNaCl = 0,06 (mol) ⟹ nCl2 = 1/2nCl- = 0,06/2 = 0,03 (mol)
Catot: Đặt nH2 = x (mol);
Anot: nCl2 = 0,03 (mol); đặt nO2 = y (mol)
∑nhh khí = 0,1 mol → nH2 + nCl2 + nO2 = 0,1 ⟹ x + 0,03 + y = 0,1 ⟹ x + y = 0,07 (I)
Theo ĐLBT e: ∑ne (catot nhận) = ∑ne (anot nhường)
⟹ 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2
⟹ 2.0,05 + 2x = 2.0,03 + 4z
⟹ x – 2z = - 0,02 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta được x = 0,04 và y = 0,03
⟹ số mol e trao đổi = 2nCu2+ + 2nH2 = 2.0,05 + 2.0,04 = 0,18 (mol)
Mặt khác: ne trao đổi = \(\frac{{It}}{F} \to t = \frac{{0,18.96500}}{2} = 8685\,\,s\)
Đáp án C