Câu hỏi
Tìm giá trị cực tiểu của hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 4\)
- A \({y_{CT}} = 1\)
- B \({y_{CT}} = - 1\)
- C \({y_{CT}} = - 2\)
- D \({y_{CT}} = - 6\)
Phương pháp giải:
Cách 1: Tính y’, giải phương trình \(y' = 0\)
Lập BBT rồi suy ra các điểm cực trị của hàm số.
Điểm \({x_0}\) được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) của đồ thị hàm số khi và chỉ khi y’ đổi dấu từ dương (âm) sang âm (dương).
Cách 2: Điểm \({x_0}\) được gọi là điểm cực đại (cực tiểu) của đồ thị hàm số \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \cr f''\left( {{x_0}} \right) < 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\left( {\left\{ \matrix{ f'\left( {{x_0}} \right) = 0 \hfill \cr f''\left( {{x_0}} \right) > 0 \hfill \cr} \right.} \right)\)
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
TXĐ : D = R.
Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 3;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 1 \Rightarrow y = - 2 \hfill \cr x = - 1 \Rightarrow y = - 6 \hfill \cr} \right.\)
BBT :
Dựa vào BBT ta thấy \({x_{CT}} = - 1;\,\,{y_{CT}} = - 6\)
Cách 2 :
TXĐ : D = R.
Ta có : \(y' = - 3{x^2} + 3;\,\,y'' = - 6x\)
Xét hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ y' = 0 \hfill \cr y'' > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ - 3{x^2} + 3 = 0 \hfill \cr - 6x > 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = \pm 1 \hfill \cr x < 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = - 1\)
\( \Rightarrow {x_0} = - 1\) là điểm cực tiểu của hàm số. Vậy \({y_{CT}} = y\left( { - 1} \right) = - 6.\)
Chọn D.