Câu hỏi
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x-1}{\sqrt{2{{x}^{2}}-2x-m+1}-x-1}\) có đúng bốn đường tiệm cận
- A \(m\in \left( -4;5 \right]\backslash \left\{ -3 \right\}\)
- B \(m\in \left( -4;5 \right]\)
- C \(m\in \left[ -4;5 \right]\backslash \left\{ -3 \right\}\)
- D \(\left( -4;5 \right)\backslash \left\{ -3 \right\}\)
Phương pháp giải:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\)
Nếu \(\underset{x\to \infty }{\mathop{\lim }}\,y=a\Rightarrow y=a\) là TCN của đồ thị hàm số.
Nếu \(\underset{x\to {{x}_{0}}}{\mathop{\lim }}\,y=\infty \Rightarrow x={{x}_{0}}\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& y = {{x - 1} \over {\sqrt {2{x^2} - 2x - m + 1} - x - 1}} \cr
& \,\,\,\, = {{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2{x^2} - 2x - m + 1} + x + 1} \right)} \over {2{x^2} - 2x - m + 1 - {x^2} - 2x - 1}} \cr
& \,\,\,\, = {{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2{x^2} - 2x - m + 1} + x + 1} \right)} \over {{x^2} - 4x - m}} \cr} \)
\(\eqalign{
& \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {{\left( {1 - {1 \over x}} \right)\left( {\sqrt {2 - {2 \over x} + {{ - m + 1} \over {{x^2}}}} + 1 + {1 \over x}} \right)} \over {1 - {4 \over x} - {m \over {{x^2}}}}} = \sqrt 2 + 1 \cr
& \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {{\left( {1 - {1 \over x}} \right)\left( { - \sqrt {2 - {2 \over x} + {{ - m + 1} \over {{x^2}}}} + 1 + {1 \over x}} \right)} \over {1 - {4 \over x} - {m \over {{x^2}}}}} = - \sqrt 2 + 1 \cr} \)
\(\Rightarrow \) đồ thị hàm số có 2 đường TCN.
Để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận thì đồ thị hàm số phải có 2 đường tiệm cận đứng. Khi đó phương trình mẫu số phải có 2 nghiệm phân biệt khác nghiệm của phương trình tử \(\Rightarrow \) điều kiện cần: phương trình \({{x}^{2}}-4x-m=0\) có 2 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow y'=4+m>0\Leftrightarrow m>-4\Rightarrow \) Loại C.
Đến đây việc thử từng đáp án là nhanh nhất.
Khi m = -3, đồ thị hàm số có dạng \(y=\dfrac{\left( x-1 \right)\left( \sqrt{2{{x}^{2}}-2x-2}+x+1 \right)}{{{x}^{2}}-4x+3}\), phương trình mẫu có 2 nghiệm phân biệt \(x=1\) hoặc \(x=3\) , trùng với nghiệm của tử, do đó m = -3 không thỏa mãn. Loại B.
Khi m = 5, đồ thị hàm số có dạng \(y=\dfrac{\left( x-1 \right)\left( \sqrt{2{{x}^{2}}-2x-2}+x+1 \right)}{{{x}^{2}}-4x-5}\), phương trình mẫu có 2 nghiệm phân biệt \(x=-1\) hoặc \(x=5\) , không trùng với nghiệm của tử, do đó m = 5 thỏa mãn. Loại D.
Chọn A.