Câu hỏi
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên:
E = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là
- A 1,2 Ω.
- B 0,5 Ω.
- C 1,0 Ω.
- D 0,6 Ω.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở tương của của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song
Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I = E/(r + RN)
Lời giải chi tiết:
Từ sơ đồ mạch điện ta có (R3//R2) ntR1
Hiệu điện thế của U3 là : \({U_3} = {I_A}.{R_3} = 0,6.10 = 6V\)
Do R3 // R2 nên ta có U2 = U3= 6V
Cường độ dòng điện qua R2 là: \({I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {6 \over {10}} = 0,6V\)
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là I = I3 + I2 = 0,6 + 0,6 = 1,2A
Điện trở toàn mạch là: \({R_b} = {R_1} + {{{R_2}.{R_3}} \over {{R_2} + {R_3}}} = 4 + {{10.10} \over {10 + 10}} = 9\Omega \)
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có : \(I = {\zeta \over {r + {R_b}}} \Rightarrow 1,2 = {{12} \over {r + 9}} \Rightarrow r = 1\Omega \)