Câu hỏi
Cho hai điểm \(A(3;0),B(0;4)\). Phương trình đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất nội tiếp tam giác OAB là:
- A \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\)
- B \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2\)
- C \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-2y+1=0\)
- D \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}-6x-8y+25=0\)
Phương pháp giải:
Đường tròn (C) nội tiếp tam giác OAB, suy ra \(\left( C \right)\)có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc \(\text{Ox},Oy,AB\)
\(\Rightarrow R=d\left( I,\text{Ox} \right)=d\left( I,Oy \right)=d(I,AB)\)
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ điểm \(I({{x}_{0}};{{y}_{0}})\) đến \(\Delta :\text{ax+by+c=0}\)
\(d(I;\Delta )=\frac{\text{ }\!\!|\!\!\text{ a}{{\text{x}}_{0}}+b{{y}_{0}}+c|}{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng AB là: \(\frac{x}{3}+\frac{y}{4}=1\Leftrightarrow 4x+3y-12=0\)
Giả sử đường tròn (C) có tâm \(I\left( a,b \right)\).
Đường tròn (C) nội tiếp tam giác OAB, suy ra \(\left( C \right)\)có bán kính nhỏ nhất và tiếp xúc \(\text{Ox},Oy,AB\)
\(\Rightarrow R=d\left( I,\text{Ox} \right)=d\left( I,Oy \right)=d(I,AB)\)
\(\Rightarrow R=\left| b \right|=\left| a \right|=\frac{\left| 4a+3b-12 \right|}{5}\)
TH1: Nếu a=b , ta có \(\left| a \right| = \frac{{\left| {4a + 3a - 12} \right|}}{5} \Leftrightarrow 5\left| a \right| = \left| {7a - 12} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5a = 7a - 12\\5a = 12 - 7a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 6\\a = 1\end{array} \right.\)
TH2: Nếu –a=b , ta có \(\left| a \right| = \frac{{\left| {4a - 3a - 12} \right|}}{5} \Leftrightarrow 5\left| a \right| = \left| {a - 12} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}5a = a - 12\\5a = 12 - a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 3\\a = 2\end{array} \right.\)
Vì (C ) có bán kính nhỏ nhất nên chọn \(R=\left| a \right|=1\).
Suy ra (C ) có tâm \(I(1;1)\) và R = 1 \(\Rightarrow \left( C \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2x-2y+1=0\)
Chọn C.