Câu hỏi
Choose the best answer A, B, C or D to complete sentences.
Câu 1: The weather should have.................... by this evening, shouldn’t it?
- A cleared out
- B cleared up
- C cleared off
- D cleared away
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. cleared out (v) : dọn sạch
B. cleared up (v) : sáng tỏ
C. cleared off (v) : trả hết
D. cleared away (v) : lấy đi, mang đi
Tạm dịch : Thời tiết đáng lẽ ra phải sáng sủa tối nay, phải không?
Đáp án B
Câu 2: Do you think the wind has................ enough for us to go sailing without any danger?
- A died of
- B died back
- C died away
- D died down
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. died of (v) : chết vì
B. died back (v) : khô héo
C. died away (v) : mờ nhạt, phai nhạt
D. died down (v) : tắt dần
Tạm dịch : Bạn có nghĩ rằng gió có tắt dần đủ cho chúng ta đi chèo thuyền mà không có nguy hiểm?
Đáp án D
Câu 3: Environmentalists are............... stricter controls on the use of leaded petrol.
- A calling at
- B calling in
- C calling for
- D calling back
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. calling at (v) : ghé thăm
B. calling in (v) : kêu cứu
C. calling for (v) : yêu cầu
D. calling back (v) : triệu hồi, triệu tập
Tạm dịch : Các nhà môi trường thì đang yêu cầu sự kiểm soát nghiêm ngặt hơn về việc sử dụng dầu chì.
Đáp án C
Câu 4: Why can’t they............... the fact that their products are bad for the environment?
- A face up to
- B face with
- C face off
- D face down
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. face up to (the fact) (v) : đối mặt với (thực tế)
B. (be) face with something : phải đối mặt với
C. face off (v) : đụng độ
D. face down (v) : đối đầu với ai/ cái gì
Tạm dịch : Tại sao họ không thể đối mặt với thực tế là sản phẩm của họ thì xấu cho môi trường?
Đáp án A
Câu 5: Firefighters managed to................ the forest fire before it destroyed any houses.
- A put on
- B put out
- C put off
- D put into
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. put on (v) : mặc vào
B. put out (v) : dập tắt
C. put off (v) : hoãn lại
D. put into (v) : thêm vào
Tạm dịch : Lính cứu hỏa thành công trong việc dập đám cháy rừng trước khi nó phá hủy nhiều ngôi nhà.
Đáp án B
Câu 6: We have to.............. the demonstration if the weather’s really bad, won’t we?
- A call on
- B call in
- C call off
- D call back
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. call on (v) : yêu cầu
B. call in (v) : kêu cứu
C. call off (v) : hoãn lại
D. call back (v) : triệu hồi, triệu tập
Tạm dịch : Chúng ta phải hoãn buổi thuyết trình lại nếu thời tiết thì thực sự tệ, đúng không?
Đáp án C
Câu 7: The town was totally............... for three days because of the floods.
- A cut off
- B cut into
- C cut down
- D cut up
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
A. cut off (v) : tách ra, cách ly, cô lập
C. cut down (v) : cắt bớt
D. cut up (v) : tiêu diệt
- Cut không đi với “into”.
Tạm dịch : Thị trấn thì hoàn toàn bị cô lập khoảng 3 ngày vì trận lũ.
Đáp án A
Câu 8: Some scientists put the extinction of the dinosaurs down............. change the world’s climate.
- A in
- B with
- C up
- D to
Phương pháp giải:
Kiến thức: phrase verb
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
- put something down to something : cho là do cái gì gây ra
Tạm dịch : Một số nhà khoa học cho rằng sự tuyệt chủng của khủng long đã làm thay đổi khí hậu thế giới.
Đáp án D