Câu hỏi
Một hộp đựng 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi rồi cộng các số trên viên bi lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số lẻ.
- A \(P = \dfrac{{10}}{{33}}.\)
- B \(P = \dfrac{2}{3}.\)
- C \(P = \dfrac{2}{{11}}.\)
- D . \(P = \dfrac{{16}}{{33}}.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng các phương pháp đếm : hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp để tìm kết quả thuận lợi cho biến cố và không gian mẫu.
Lời giải chi tiết:
Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong 11 viên bi có \(C_{11}^4 = 330\) cách.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 330.\)
Gọi \(X\) là biến cố “ lấy ra 4 viên bi có tổng là một số lẻ “. Ta xét các khả năng sau:
TH1. Trong 4 viên bi lấy ra có 1 viên bi đánh số lẻ, 3 viên bi đánh số chẵn \( \Rightarrow \) có \(C_6^1.C_5^3 = 60\) cách.
TH2. Trong 4 viên bi lấy ra có 3 viên bi đánh số lẻ, 1 viên bi đánh số chẵn \( \Rightarrow \) có \(C_6^3.C_5^1 = 100\) cách.
Do đó, số kết quả thuận lợi cho biến cố \(X\) là \(n\left( X \right) = 60 + 100 = 160.\)
Vậy xác suất cần tính là \(P = \dfrac{{n\left( X \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \dfrac{{160}}{{330}} = \dfrac{{16}}{{33}}.\)
Chọn D