Môn Toán - Lớp 6
35 bài tập vận dụng Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi
So sánh:
Câu 1:
\({199^{20}}\) và \({2003^{15}}\)
- A \({199^{20}} > {2003^{15}}\)
- B \({199^{20}} < {2003^{15}}\)
- C \({199^{20}} = {2003^{15}}\)
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho với một số trung gian khác.
Từ đó so sánh được 2 số ban đầu với nhau.
Sử dụng các công thức lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};\) \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\,\) \({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}.{b^m}.\)
Lời giải chi tiết:
\({199^{20}}\) và \({2003^{15}}\)
Ta có: \({199^{20}} < {200^{20}} = {\left( {8.25} \right)^{20}}\) \( = {\left( {{2^3}{{.5}^2}} \right)^{20}} = {2^{60}}{.5^{40}}\)
\({2003^{15}} > {2000^{15}} = {\left( {16.125} \right)^{15}}\)\( = {\left( {{2^4}{{.5}^3}} \right)^{15}} = {2^{60}}{.5^{45}}\)
Vì \({2^{60}}{.5^{45}} > {2^{60}}{.5^{40}}\)nên \({2003^{15}} > {199^{20}}\)
Chọn B.
Câu 2:
\({3^{39}}\) và \({11^{21}}\).
- A \({3^{39}} > {11^{21}}\)
- B \({3^{39}} < {11^{21}}\)
- C \({3^{39}} = {11^{21}}\)
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho với một số trung gian khác.
Từ đó so sánh được 2 số ban đầu với nhau.
Sử dụng các công thức lũy thừa: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}};\) \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}};\,\) \({\left( {ab} \right)^m} = {a^m}.{b^m}.\)
Lời giải chi tiết:
\({3^{99}}\) và \({11^{21}}\)
Ta có: \({3^{39}} < {3^{40}} = {\left( {{3^4}} \right)^{10}} = {81^{10}},\,\,\)\(\,{11^{21}} > {11^{20}} = {\left( {{{11}^2}} \right)^{10}} = {121^{10}}\)
Vì \({121^{10}} > {81^{10}} \Rightarrow {11^{21}} > {3^{99}}\).
Chọn B.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay