Câu hỏi

Đâu là phép chia hết?

  • A \(5{x^3}{y^2}:\left( {4x} \right)\)                   
  • B \({x^6}y:{y^2}\)                 
  • C \({x^5}:\left( {3x{y^3}} \right)\)       
  • D \(2xy:\left( {{x^2}{y^2}} \right)\)

Phương pháp giải:

Lấy hệ số chia hệ số; lấy lũy thừa từng biến chia cho lũy thừa của biến tương ứng; nhân các kết quả.

Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Lời giải chi tiết:

+) Đáp án A: \(5{x^3}{y^2}:\left( {4x} \right) = \frac{5}{4}{x^2}{y^2}\)                                

+) Đáp án B: \({x^6}y:{y^2}\)  không chia được vì số mũ của \(y\) ở đơn thức bị chia \({x^6}y\) nhỏ hơn ở đơn thức chia.

\( \Rightarrow \) Loại đáp án B.                                 

+) Đáp án C: \({x^5}:\left( {3x{y^3}} \right)\) không chia được vì  số mũ của \(y\) ở đơn thức bị chia \({x^5}\) nhỏ hơn ở đơn thức chia.

\( \Rightarrow \) Loại đáp án C.

+) Đáp án D: \(2xy:\left( {{x^2}{y^2}} \right)\) không chia được vì số mũ của \(x,\,\,y\) ở đơn thức bị chia \(2xy\) nhỏn hơn ở đơn thức chia.     

Chọn A.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay