Môn Toán - Lớp 6
35 bài tập vận dụng Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi
Thực hiện các phép tính sau:
Câu 1:
\({3^7}.\,\,{27^5}.\,\,{81^3}\).
- A \({3^{32}}\)
- B \({3^{33}}\)
- C \({3^{34}}\)
- D \({3^{35}}\)
Phương pháp giải:
Đưa các thừa số của các tích về các lũy thừa cùng cơ số bằng cách sử dụng công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\).
Sau đó áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.\,\,{a^n} = {a^{m + n}}\).
Lời giải chi tiết:
\({3^7}.\,\,{27^5}.\,\,{81^3} = {3^7}.\,{\left( {{3^3}} \right)^5}.{\left( {{3^4}} \right)^3}\)\( = {3^7}{.3^{15}}{.3^{12}} = {3^{7 + 15 + 12}} = {3^{34}}\)
Chọn C.
Câu 2:
\({100^6}.\,\,{1000^5}.\,\,{10000^3}\).
- A \({10^{38}}\)
- B \({10^{39}}\)
- C \({10^{40}}\)
- D \({10^{41}}\)
Phương pháp giải:
Đưa các thừa số của các tích về các lũy thừa cùng cơ số bằng cách sử dụng công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\).
Sau đó áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.\,\,{a^n} = {a^{m + n}}\).
Lời giải chi tiết:
\({100^6}.\,\,{1000^5}.\,\,{10000^3}\)\( = {\left( {{{10}^2}} \right)^6}.{\left( {{{10}^3}} \right)^5}.{\left( {{{10}^4}} \right)^3}\)\( = {10^{12}}{.10^{15}}{.10^{12}}\)\( = {10^{12 + 15 + 12}} = {10^{39}}\)
Chọn B.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay