Câu hỏi

Phân tích đa thức thành nhân tử

Câu 1:

\({x^2}\left( {x - 2} \right) + 18 - 9x\)

  • A \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)\)
  • B \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\)
  • C \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\)
  • D \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\)

Phương pháp giải:

Tạo nhân tử chung \(x - 2\) và sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right) = {A^2} - {B^2}\) để biến đổi.

Lời giải chi tiết:

\({x^2}\left( {x - 2} \right) + 18 - 9x\)

\(\begin{array}{l} = {x^2}\left( {x - 2} \right) - 9x + 18\\ = {x^2}\left( {x - 2} \right) - 9\left( {x - 2} \right)\\ = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 9} \right)\\ = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\end{array}\)

Chọn C.


Câu 2:

\(8{x^3} - 27 + 2x\left( {3 - 2x} \right)\)

  • A \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {4{x^2} + 4x + 9} \right)\)
  • B \(\left( {3 - 2x} \right)\left( {4{x^2} + 4x - 9} \right)\)
  • C \(\left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 4x - 9} \right)\)
  • D \(\left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 4x + 9} \right)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) để tạo nhân tử chung \(2x - 3\).

Lời giải chi tiết:

\(8{x^3} - 27 + 2x\left( {3 - 2x} \right)\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {2x} \right)^3} - {3^3} + 2x\left( {3 - 2x} \right)\\ = \left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 6x + 9} \right) - 2x\left( {2x - 3} \right)\\ = \left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 6x + 9 - 2x} \right)\\ = \left( {2x - 3} \right)\left( {4{x^2} + 4x + 9} \right)\end{array}\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay