Câu hỏi
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 15Ω, R2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính số chỉ của các ampe kế.
- A \(I = 2A;{I_1} = 1,2A;{I_2} = 0,8A\)
- B \(I = 2A;{I_1} = 0,8A;{I_2} = 1,2A\)
- C \(I = 2,5A;{I_1} = 1,5A;{I_2} = 1A\)
- D \(I = 2,5A;{I_1} = 1A;{I_2} = 1,5A\)
Phương pháp giải:
+ Đoạn mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\\I = {I_1} + {I_2} + {I_3}\\\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}}\end{array} \right.\)
+ Hệ thức của định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_1} = {U_2} = {U_{AB}} = 12V\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15.10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \)
Số chỉ của các ampe kế: \(\left\{ \begin{array}{l}{I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}} = \dfrac{{12}}{6} = 2A\\{I_{A1}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{12}}{{15}} = 0,8A\\{I_{A2}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{10}} = 1,2A\end{array} \right.\)
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ 2A, ampe kế 1 chỉ 0,8A, ampe kế 2 chỉ 1,2A.
Chọn B.