Câu hỏi

Viết biểu thức dưới dạng bình phương một tổng, hiệu:

Câu 1:

\({x^2} - 5x + \frac{{25}}{4}\).

  • A \(\left ( x - \frac{5}{2} \right )^{2}\)
  • B \(\left ( x + \frac{5}{2} \right )^{2}\)
  • C \(\left ( x - \frac{5}{4} \right )^{2}\)
  • D \(\left ( x + \frac{5}{4} \right )^{2}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)  và \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết:

\({x^2} - 5x + \frac{{25}}{4}\).

\(\begin{array}{l} = {x^2} - 2.\frac{5}{2}x + {\left( {\frac{5}{2}} \right)^2}\\ = {\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2}\end{array}\)

Chọn A.


Câu 2:

\({x^2}{y^2} + 8x{y^2} + 16{y^2}\).

  • A \(\left ( xy + 2y \right )^{2}\)
  • B \(\left ( xy - 4y \right )^{2}\)
  • C \(\left ( xy - 2y \right )^{2}\)
  • D \(\left ( xy + 4y \right )^{2}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)  và \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Lời giải chi tiết:

\({x^2}{y^2} + 8x{y^2} + 16{y^2}\).

\(\begin{array}{l} = {\left( {xy} \right)^2} + 2.\left( {xy} \right)\left( {4y} \right) + {\left( {4y} \right)^2}\\ = {\left( {xy + 4y} \right)^2}\end{array}\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay