Câu hỏi

Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.

Câu 1:

My father used to giving me some pieces of advice whenever I had a problem.

  • A pieces of advice  
  • B giving                                 
  • C had                                    
  • D whenever

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

used to + V(nguyên thể): đã từng làm gì

Sửa: giving => give

Tạm dịch: Bố tôi đã từng cho tôi một vài lời khuyên mỗi khi tôi gặp vấn đề.

Chọn B.


Câu 2:

Don’t forget to say goodbye to the interviewer before leave the office.

  • A Don’t forget       
  • B to the interviewer       
  • C leave                                  
  • D to say

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

before + V-ing: trước khi làm gì

Sửa: leave => leaving

Tạm dịch: Đừng quên nói lời tạm biệt với người phỏng vấn trước khi rời văn phòng.

Chọn C.


Câu 3:

J. David devoted his last year to write at his home in Biloxi, near the Gulf.

  • A near                                    
  • B to write               
  • C last year     
  • D near

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

devote sth + to doing sth: cống hiến, dành cái gì để làm gì

Sửa: to write => to writing

Tạm dịch: J. David đã dành năm cuối cùng để viết tại nhà của mình ở Biloxi, gần Vịnh.

Chọn B.


Câu 4:

To raise livestock successfully, farmers must selecting cattle for breeding and apply a dietary regimen.

  • A breeding                            
  • B successfully                       
  • C apply                                  
  • D selecting

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

must + V(nguyên thể): phải làm gì

Sửa: selecting => select

Tạm dịch: Để chăn nuôi thành công, nông dân phải chọn gia súc để chăn nuôi và áp dụng chế độ ăn kiêng.

Chọn D.


Câu 5:

When the chemicals inside a cell no longer produce ions, the cell stops to function.

  • A to function    
  • B When                                 
  • C inside                                 
  • D no longer

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

stop + to V: dừng để làm gì

stop + V-ing: dừng làm gì, ngừng hẳn

Sửa: to function => functioning

Tạm dịch: Khi các hóa chất bên trong một tế bào không còn tạo ra các ion, tế bào sẽ ngừng hoạt động.

Chọn A.


Câu 6:

So far this term, students have learnt how to write the statements, organize their material, and summarizing their conclusion.

  • A to write    
  • B have learnt    
  • C summarizing                      
  • D organize

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức)

how to V: làm như thế nào

Sửa: summarizing => summarize

Tạm dịch: Cho tới kì này, học sinh đã học cách viết các luận điểm, sắp xếp ý và tóm tắt kết luận của họ.

Chọn C.


Câu 7:

Numerous wildlife habitat reserves have been established in order to saving endangered species from extinction.

  • A have been established 
  • B endangered species
  • C saving                                
  • D from

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

in order to + V(nguyên thể): để làm gì

Sửa: saving => save

Tạm dịch: Nhiều khu bảo tồn môi trường sống hoang dã đã được thiết lập để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự tuyệt chủng.

Chọn C.


Câu 8:

Mary helps her close friend taking care of a child because her friend is ill.

  • A taking care of      
  • B helps                                  
  • C ill                                       
  • D because

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

help sbd + V(nguyên thể): giúp ai đó làm gì

Sửa: taking => take

Tạm dịch: Mary giúp người bạn thân của mình chăm sóc đứa trẻ vì bạn của cô bị ốm.

Chọn A.


Câu 9:

I prefer reading books to watch movies.

  • A reading                              
  • B prefer                                 
  • C watch                                 
  • D to

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì

Sửa: watch => watching

Tạm dịch: Tôi thích đọc sách hơn xem phim.

Chọn C.


Câu 10:

There is no point of cramming the day before the test because you don’t actually study hard during this semester.

  • A because                              
  • B of cramming   
  • C during this semester 
  • D before

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

There is no point (in) + V-ing: Không có ích gì khi làm gì

Sửa: of cramming => (in) cramming

Tạm dịch: Không có ích gì khi học nhồi trong một ngày trước bài kiểm tra vì bạn không thực sự học tập chăm chỉ trong suốt học kỳ này.

Chọn B.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay