Câu hỏi

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Xác suất để số chọn được có tổng các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng hai lần chữ số hàng chục là:

  • A \(\dfrac{5}{{81}}\)
  • B

    \(\dfrac{1}{{18}}\)

  • C \(\dfrac{5}{{162}}\)
  • D \(\dfrac{2}{{81}}\)

Phương pháp giải:

- Gọi số có 3 chữ số là \(\overline {abc} \,\,\left( {0 \le a,\,\,b,\,\,c \le 9,\,\,a \ne 0,\,\,a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{N}} \right)\). Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Gọi A là biến cố: “số chọn được có tổng các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng hai lần chữ số hàng chục”. Suy ra \(a + c = 2b\) \( \Rightarrow \) \(a,\,\,c\) cùng tính chẵn lẻ.

- Chia các TH: TH1: \(\left\{ {a;c} \right\} \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\) và TH2: \(\left\{ {a;c} \right\} \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\).

- Tính số phần tử của biến cố A.

- Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}}\).

Lời giải chi tiết:

Gọi số có 3 chữ số là \(\overline {abc} \,\,\left( {0 \le a,\,\,b,\,\,c \le 9,\,\,a \ne 0,\,\,a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{N}} \right)\).

Số cách chọn \(a\) là: 9 cách \(\left( {a \ne 0} \right)\).

Số cách chọn \(b\) là 9 cách \(\left( {b \ne a} \right)\).

Số cách chọn \(c\) là: 8 cách \(\left( {c \ne a,\,\,b} \right)\).

Không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right) = 9.9.8 = 648\).

Gọi A là biến cố: “số chọn được có tổng các chữ số hàng trăm và hàng đơn vị bằng hai lần chữ số hàng chục”.

Ta có: \(a + c = 2b\) \( \Rightarrow a + c\) là số chẵn, \(a + c > 0\), do đó \(a,\,\,c\) cùng tính chẵn lẻ.

TH1: \(\left\{ {a;c} \right\} \in \left\{ {1;3;5;7;9} \right\}\).

- Số cách chọn \(a,\,\,c\) là \(A_5^2 = 20\) cách.

- Ứng với mỗi cách chọn \(a,\,\,c\) có duy nhất 1 cách chọn \(b\).

\( \Rightarrow \) TH1 có \(20\) số thỏa mãn.

TH2: \(\left\{ {a;c} \right\} \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\).

- Số cách chọn \(a,\,\,c\) là \(A_5^2 - 4 = 16\) cách (Trừ 4 bộ số mà \(a = 0\)).

- Ứng với mỗi cách chọn \(a,\,\,c\) có duy nhất 1 cách chọn \(b\).

\( \Rightarrow \) TH2 có \(16\) số thỏa mãn.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 20 + 16 = 36\).

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{{36}}{{648}} = \dfrac{1}{{18}}\).

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay