Câu hỏi
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}}\) là:
- A \(0\)
- B \(1\)
- C \(2\)
- D \(3\)
Phương pháp giải:
- Tìm TXĐ.
- Rút gọn hàm số.
- Dựa vào định nghĩa để xác định các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).
+ Đường thẳng \(y = {y_0}\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = {y_0}\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = {y_0}\).
+ Đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } y = - \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } y = - \infty \).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2;2} \right\}\).
Ta có: \(y = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\).
Đồ thị hàm số có TCN \(y = 0\) và TCĐ \(x = - 2\).
Chọn C.