Câu hỏi

Trộn 13 gam một kim loại M hoá trị II (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO1,5M (dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2 gam có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Kim loại M là:

  • A Zn.
  • B Ca.
  • C Mg.
  • D Fe.

Phương pháp giải:

Hỗn hợp B thu được gồm H và H2S. Dựa vào dữ kiện khối lượng và tỉ khối tính được số mol mỗi khí

Viết PTHH xảy ra, tính số mol KL M theo mol H2 và H2S

Từ đó suy ra được: MM = mM : nM = ?

Lời giải chi tiết:

PTHH: M + S \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MS  (1)

Vì sau khi cho hh A pư với dd H2SO4 dư thu được hỗn hợp khí nên A phải chứa MS và M dư. S pư hết

MS + H2SO4 → MSO4 + H2S↑  (2)

M  + H2SO4 → MSO4 + H2

Hỗn hợp khí B gồm: H2S và H2

MB = 0,8125.MO2 = 0,8125.32 = 26 (g/mol) → nB = mB : MB = 5,2 : 26 = 0,2 (mol)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}S}}:a(mol)\\{n_{{H_2}}}:\,b(mol)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_B} = a + b = 0,2\\{m_B} = 34a + 2b = 5,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,15 = {n_{{H_2}S}}\\b = 0,05 = {n_{{H_2}}}\end{array} \right.\)

Theo PTHH (2): nMS = nH2S = 0,15 (mol)

Theo PTHH (1): nM pư = nMS = 0,15 (mol)

Theo PTHH (3): nM dư = nH2 = 0,05 (mol)

→ ∑nM bđ = nM pư + nM dư = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)

→ MM = mM : nM = 13 : 0,2 = 65 (g/mol)

→ M là kẽm (Zn)

Đáp án A


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay