Câu hỏi
Cho tập \(A = \left\{ {1;2;...;10} \right\}\). Chọn ngẫu nhiên ba số khác nhau từ tập \(A\). Xác suất để ba số được chọn ra không có hai số nào là hai số nguyên liên tiếp là:
- A \(\dfrac{{11}}{{15}}\)
- B \(\dfrac{1}{5}\)
- C \(\dfrac{7}{{15}}\)
- D \(\dfrac{8}{{15}}\)
Phương pháp giải:
Sử dụng biến cố đối: Gọi \(A\) là biến cố: “Ba số được chọn không có 2 số nào là hai số nguyên liên tiếp” \( \Rightarrow \overline A \): “Ba số được chọn có 2 số nguyên liên tiếp”.
Lời giải chi tiết:
Số cách chọn ra ngẫu nhiên 3 số là \(C_{10}^3 \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{10}^3 = 120.\)
Gọi \(A\) là biến cố: “Ba số được chọn không có 2 số nào là hai số nguyên liên tiếp” \( \Rightarrow \overline A \): “Ba số được chọn có 2 số nguyên liên tiếp”.
TH1: 3 số chọn ra là 3 số tự nhiên liên tiếp: 8 cách.
TH2: 3 số chọn ra có 2 số tự nhiên liên tiếp.
+ 3 số chọn ra có cặp \(\left( {1;2} \right)\) hoặc \(\left( {9;10} \right)\) có: \(2.7 = 14\) cách.
+ 3 số chọn ra có cặp \(\left\{ {\left( {2;3} \right);\left( {3;4} \right);...;\left( {8;9} \right)} \right\}\) có \(7.6 = 42\) cách.
\( \Rightarrow n\left( A \right) = 120 - 8 - 14 - 42 = 56\).
Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{56}}{{120}} = \dfrac{7}{{15}}\).
Chọn C.