Câu hỏi
Giá trị thực của tham số m để đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\) vuông góc với đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) bằng
- A \(\dfrac{3}{2}\)
- B \( - \dfrac{1}{2}\)
- C \(\dfrac{3}{4}\)
- D \(\dfrac{1}{4}\)
Phương pháp giải:
- Xác định hai điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình \(y' = 0\).
- Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của hàm số: \(\dfrac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}} = \dfrac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}}\).
- Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) vuông góc với nhau khi và chỉ khi \(a.a' = - 1\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\). Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x.\)
\(y' = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow A\left( {0;1} \right)\\x = 2 \Rightarrow B\left( {2; - 3} \right)\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \) Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị là: \(A\left( {0;1} \right),\,\,B\left( {2; - 3} \right)\).
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là \(\left( {d'} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 3 - 1}}\)\( \Leftrightarrow - 4x = 2y - 2 \Leftrightarrow y = - 2x + 1.\)
Để đường thẳng \(\left( {d'} \right):\,\,y = - 2x + 1\) vuông góc với đường thẳng \(d:y = \left( {2m - 1} \right)x + 3 + m\) thì:\(\left( {2m - 1} \right)\left( { - 2} \right) = - 1 \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{4}.\)
Chọn C.