Câu hỏi
Chọn hóa chất để phân biệt chất trong các dãy sau:
Câu 1:
Các kim loại: Al, Mg, Ba, Na.
- A H2O, dung dịch NaOH.
- B CO2, H2O.
- C H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.
- D H2O, dung dịch Na2CO3.
Phương pháp giải:
- Dùng H2O để xếp các kim loại vào 2 nhóm: tan và không tan
- Nhóm kim loại tan phân biệt bằng ion CO32-
- Nhóm kim loại không tan phân biệt bằng dung dịch NaOH
Lời giải chi tiết:
Chọn hóa chất: H2O, dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.
- Cho các kim loại vào H2O:
+ Kim loại tan tạo khí ⟹ Ba, Na
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan ⟹ Al, Mg
- Cho 2 kim loại Al, Mg vào dung dịch NaOH:
+ Kim loại tan tạo khí ⟹ Al
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan ⟹ Mg
- Sục khí vào 2 dung dịch Ba(OH)2, NaOHthu được:
+ Có vẩn đục trắng ⟹ Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
+ Không hiện tượng ⟹ NaOH
Đáp án C
Câu 2:
Các dung dịch muối: NaCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.
- A Dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.
- B Dung dịch NaNO3, dung dịch Na2SO4.
- C Dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH.
- D Dung dịch NaOH, dung dịch Ba(NO3)2.
Phương pháp giải:
- Dùng dung dịch kiềm nhận biết Al3+
- Dùng muối CO32- hoặc SO42- để nhận biết ion Ba2+
Lời giải chi tiết:
Chọn hóa chất: Dung dịch NaOH, dung dịch Na2CO3.
- Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào các dung dịch:
+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan ⟹ Al2(SO4)3
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Không hiện tượng ⟹ NaCl, Ba(NO3)2
- Nhỏ dd Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ⟹ Ba(NO3)2
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3
+ Không hiện tượng ⟹ NaCl
Đáp án A
Câu 3:
Các oxit: CaO, FeO, Al2O3.
- A H2O, dung dịch NaOH.
- B Dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
- C H2O, dung dịch HCl.
- D H2O, dung dịch Na2CO3.
Lời giải chi tiết:
Chọn hóa chất: H2O, dung dịch NaOH
- Cho các chất rắn vào H2O:
+ Có sự tỏa nhiệt, sau một thời gian có chất rắn màu trắng lắng xuống ⟹ CaO
CaO + H2O → Ca(OH)2 (ít tan, màu trắng)
+ Không có hiện tượng ⟹ FeO, Al2O3
- Cho các chất rắn còn lại vào dung dịch NaOH dư:
+ Chất rắn tan hết ⟹ Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
+ Không hiện tượng ⟹ FeO
Đáp án A
Câu 4:
Các dung dịch: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3.
- A Dung dịch NaCl, dung dịch HCl.
- B Dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3.
- C Dung dịch KOH, dung dịch Na2CO3.
- D Dung dịch BaCl2, dung dịch NaOH.
Phương pháp giải:
- Dùng dung dịch kiềm nhận biết Al3+
- Dùng muối CO32- để nhận biết ion Ca2+
Lời giải chi tiết:
Chọn hóa chất: Dung dịch KOH, dung dịch Na2CO3.
- Nhỏ từ từ đến dư KOH vào các dung dịch:
+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan ⟹ Al(NO3)3
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 ↓ + 3KNO3
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O
+ Không hiện tượng ⟹ NaNO3, Ca(NO3)2
- Nhỏ dd Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ⟹ Ca(NO3)2
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3
+ Không hiện tượng ⟹ NaNO3
Đáp án C