Câu hỏi
Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x - 2}}{{x - 1}}\) biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(d:y = -x + 25.\)
- A \(y = - x - 6\).
- B \(y = - x + 2\).
- C \(y = - x - 4\).
- D Không tồn tại.
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b = b'\end{array} \right.\).
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là:
\(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
\(y = \dfrac{{3x - 2}}{{x - 1}} \Rightarrow y' = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là: \(k = y'\left( {{x_0}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\).
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng \(y = - x + 25\) nên
\( - \dfrac{1}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} = - 1\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} - 1 = 1\\{x_0} - 1 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} = 0\end{array} \right.\)
Với \({x_0} = 2\) ta có \({y_0} = 4\)
\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \({x_0} = 2\) là:
\(y = - 1\left( {x - 2} \right) + 4 \Leftrightarrow y = - x + 6\).
Với \({x_0} = 0\) ta có \({y_0} = 2\)
\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \({x_0} = 0\) là:
\(y = - 1\left( {x - 0} \right) + 2 \Leftrightarrow y = - x + 2\).
Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(y = - x + 6\) và \(y = - x + 2\).
Chọn B.