Câu hỏi
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 8,568 lít (đktc) khí O2 thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho 0,18 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A 23,43
- B 25,62
- C 21,24
- D 26,72
Phương pháp giải:
Quy đổi X thành NH3: x mol; CH2: y mol và CO2: z mol
Ta có nX = nN = x
Khi X + O2:
\(4N{H_3} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{N_2} + 6{H_2}O\)
\(2C{H_2} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
⟹ nCO2 = y + z (mol)
nO2 = \(\frac{3}{4}x + \frac{3}{2}y\)⟹ Tìm được y và z ⟹ Khối lượng của m
BTKL tính mmuối
Lời giải chi tiết:
X có \(\left\{ \begin{array}{l}{H_2}NC{H_2}{\rm{COOH}}\\{{\rm{H}}_2}N{C_2}{H_4}{\rm{COOH}}\\{{\rm{H}}_2}N{C_3}{H_5}{(C{\rm{OOH)}}_2}\\C{H_3}N{H_2}\\{(C{H_3})_3}N\end{array} \right.\)
Quy đổi X thành NH3: x mol; CH2: y mol và CO2: z mol
Ta có: nX = nN = x = 0,09 mol
Khi X + O2:
\(4N{H_3} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{N_2} + 6{H_2}O\)
\(2C{H_2} + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
⟹ nCO2 = 0,3 = y + z (mol)
nO2 = 0,3825 = \(\frac{3}{4}x + \frac{3}{2}y\)
Giải được y = 0,21 mol; z = 0,09 mol ⟹ mX = 17x + 14y + 44z = 8,43 gam
0,18 mol X có nNH3 = 0,18 mol ⟹ nHCl = 0,18
Và mX = 2.8,43 = 16,86 gam
BTKL ⟹ mmuối = mX + mHCl = 16,86 + 0,18.36,5 = 23,43 gam
Đáp án A