Môn Hóa - Lớp 12 20 bài tập mức độ vận dụng cao nhôm, kim loại kiềm và hợp chất tác dụng với nước có lời giải
Câu hỏi
Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước thu được 4 lít dung dịch Y có pH = 13 và 0,05 mol khí H2. Cho 4 lít dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A 28
- B 42
- C 35
- D 26
Phương pháp giải:
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX → (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → (3)
Giải hệ thu được x, y, z.
Sau đó tính toán theo PTHH để xác định được khối lượng kết tủa thu được sau khi cho dung dịch Y phản ứng với hỗn hợp H2SO4 và Al2(SO4)3
Lời giải chi tiết:
*Quy đổi hỗn hợp thành: Na (x mol); Ba (y mol) và O (z mol)
+ mX = 23x + 137y + 16z = 20,7 (1)
+ Dung dịch thu được gồm: Na+ (x mol); Ba2+ (y mol) và OH-
pH = 13 → pOH = 14 - 13 = 1 → [OH-] = 10-1 = 0,1M → nOH- = 0,1.4 = 0,4 mol
BTĐT → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ → x + 2y = 0,4 (mol) (2)
+ BTe: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 → x + 2y = 2z + 2.0,05 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x = 0,2; y = 0,1; z = 0,15
*Cho Y {Na+ (0,2); Ba2+ (0,1); OH- (0,4)} tác dụng với hỗn hợp H2SO4 (0,03 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol):
nH+ = 2nH2SO4 = 0,06 mol;
nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;
nSO42- = nH2SO4 + 3nAl2(SO4)3 = 0,18 mol
PTHH:
H+ + OH- → H2O
0,06 → 0,06 dư 0,34
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,1 → 0,3 dư 0,04 → 0,1
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,04 còn 0,06 ← 0,04
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,1 → 0,1 → 0,1
Vậy kết tủa gồm Al(OH)3 (0,06 mol) và BaSO4 (0,1 mol)
→ m kết tủa = 0,06.78 + 0,1.233 = 27,98 gam gần nhất với 28 gam
Đáp án A