Câu hỏi
Cho 17,04 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 30,12 gam. Giá trị của a là:
- A 0,6.
- B 0,9.
- C 1,2.
- D 1,5.
Phương pháp giải:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (3)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (4)
Đặt \((*) = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)
Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Khi đó chất tan thu được chứa H3PO4 dư và NaH2PO4
Trường hợp 2: Chất tan thu được chứa 2 muối.
Trường hợp 3: Chất tan thu được chứa Na3PO4và NaOH dư
Từ đó ta tìm được giá trị a.
Lời giải chi tiết:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
Ta có: nH3PO4 = 2.nP2O5 = 0,24 mol; nNaOH = 0,2 a (mol)
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (2)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (3)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (4)
Đặt \((*) = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)
Ta xét các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu (*) ≤ 1 → 0,2a / 0,24 ≤ 1→ a ≤ 1,2.
Khi đó chất tan thu được chứa (0,24 – 0,2a) mol H3PO4 dư và 0,2a mol NaH2PO4
→ mchất tan = (0,24 – 0,2a) . 98 + 0,2a . 120 = 30,12 gam → a = 1,5 (Loại)
Trường hợp 2:
+ Nếu 1 < (*) < 3 → 1 < 0,2a / 0,24 < 3 → 1,2 < a < 3,6
Khi đó nNaOH = nH2O = 0,2a (mol)
Dùng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mmuối + mH2O
→ 0,24 . 98 + 0,2a . 40 = 30,12 + 0,2a . 18 → a = 1,5 (thỏa mãn)
+ Nếu (*) ≥ 3 → 0,2a / 0,24 ≥ 3 → a ≥ 3,6
→ Khi đó chất tan thu được chứa 0,24 mol Na3PO4và (0,2a – 0,24.3) mol NaOH dư
→ mchất tan = 0,24 . 164 + mNaOH dư > 30,12 gam → Loại
Vậy giá trị của a = 1,5.
Đáp án D