Câu hỏi
Hòa tan m gam P2O5 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có nồng độ CM bằng nhau. Nếu thêm dung dịch CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ còn muối Cl-. Giá trị của m là:
- A 7,1 gam.
- B 28,4 gam.
- C 14,2 gam.
- D 21,3 gam.
Phương pháp giải:
Nếu thêm dung dịch CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ còn muối Cl- tức là 2 chất trong X đều có anion tạo kết tủa với Ca2+
→ Dung dịch X chứa HPO42- (x mol) và PO43- (x mol)
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
Từ số mol OH- tính được số mol HPO42- và số mol PO43-. Dùng bảo toàn nguyên tố P để tìm số mol P2O5 và tính khối lượng P2O5.
Lời giải chi tiết:
Nếu thêm dung dịch CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ còn muối Cl- tức là 2 chất trong X đều có anion tạo kết tủa với Ca2+
→ Dung dịch X chứa HPO42- (x mol) và PO43- (x mol)
H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O
2x x mol
H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O
3x x mol
Ta có: nOH- = 2x + 3x = 5x = 0,5 mol → x = 0,1 mol → nH3PO4 = x + x = 0,2 mol → nP2O5 = 0,1 mol
→ mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 gam
Đáp án C