Câu hỏi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1:
He offers me a unique opportunity to pass the first round without difficulties.
- A distinctive
- B common
- C single
- D exceptional
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
unique (adj): duy nhất, độc đáo
A. distinctive (adj): đặc biệt, để phân biệt
B. common (adj): chung, công cộng
C. single (adj): đơn độc, một mình
D. exceptional (adj): khác thường, đặc biệt, ngoại lệ
=> unique (adj): duy nhất, độc đáo >< common (adj): chung, công cộng
Tạm dịch: Anh ấy cho tôi một cơ hội duy nhất để vượt qua vòng đầu tiên mà không gặp khó khăn gì.
Chọn B
Câu 2:
The majority of people overwhelmingly support our agricultural policies.
- A insignificantly
- B tremendously
- C remarkably
- D vastly
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
overwhelmingly (adv): áp đảo, vĩ đại
A. insignificantly (adv): tầm thường, vô nghĩa
B. tremendously (adv): ghê gớm, kinh khủng, rất lớn
C. remarkably (adv): đáng chú ý, đáng để ý
D. vastly (adv): mênh mông, bao la
=> overwhelmingly (adv): áp đảo, vĩ đại >< insignificantly (adv): tầm thường, vô nghĩa
Tạm dịch: Phần lớn mọi người ủng hộ chính sách nông nghiệp của chúng ta rất nhiều.
Chọn A