Câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
- A 0,2.
- B 0,24.
- C 0,12.
- D 0,16.
Phương pháp giải:
Đặt số mol của X là n mol
*X + NaOH:
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
BTKL: mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 → (1) theo ẩn m và n
*X + O2:
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O → (2) theo ẩn m và nCO2
Bảo toàn O: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → (3) theo ẩn n và nCO2
Giải (1)(2)(3) được m ; n ; nCO2
Tính số C, H theo công thức: \(C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\); \(H = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}}\) → CTPT
→ Số liên kết π trong phân tử
→ Số liên kết π có khả năng phản ứng với Br2
Lời giải chi tiết:
Đặt số mol của X là n mol
*X + NaOH:
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
n → 3n → n mol
BTKL có mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 35,36 → m + 40.3n - 92n = 35,36 (1)
*X + O2:
BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O → m + 3,08.32 = 44nCO2 + 2.18 (2)
Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 6n + 2.3,08 = 2nCO2 + 2(3)
Giải (1)(2)(3) có m = 34,24 gam; n = 0,04 gam; nCO2 = 2,2 mol
Trong phân tử X có:
\(C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 55\); \(H = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{2.2}}{{0,04}} = 100\) nên X là C55H100O6
X có số liên kết π là: \(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = \frac{{2.55 + 2 - 100}}{2} = 6\) mà trong đó có 3 liên kết π của nhóm COO
→ 3 liên kết π ở trong gốc axit bà có khả năng với Br2
*X + Br2:
X + 3Br2 → Sản phẩm cộng
→ a = nBr2 = 3nX = 0,12 mol
Đáp án C