Câu hỏi
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
- A 14,648
- B 14,784
- C 14,176
- D 14,624
Phương pháp giải:
- Tính số mol CO2 từ số mol kết tủa
- Suy ra tổng số mol CO và H2
- Áp dụng bảo toàn electron, tìm số mol C
- Suy ra giá trị của a.
- Quy đổi hỗn hợp X thành (HCOO)3C3H5, CH2 và H2O
- Lập phương trình khối lượng X (1)
- Lập phương trình giá trị của a (2)
- Từ (1) và (2) tìm ra số mol (HCOO)3C3H5 và CH2
- Tìm số mol NaOH và glixerol.
- Bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng muối
Lời giải chi tiết:
Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 1,028\,\,mol\)
\( \to {n_{CO}} + {n_{{H_2}}} = 2,364 - 1,028 = 1,336\)mol
Xét quá trình trao đổi electron của phản ứng giữa C với CO2 và H2O
C → C+4 + 4eC+4 + 2e → C+2
2H+ + 2e → H2
Áp dụng bảo toàn electron: \(4{n_C} = 2{n_{CO}} + 2{n_{{H_2}}}\)
\( \to {n_C} = \frac{{2.1,336}}{4} = 0,668\,\,mol\)
→ a = 2,364 – 0,668 = 1,696 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành (HCOO)3C3H5 (x mol), CH2 (y mol) và H2 (-0,032 mol)
→ mX = 176x + 14y – 0,032.2 = 13,728 (1)
\({n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (6{\rm{x}} + y) + (4{\rm{x}} + y - 0,032) = 1,696\)(2)
Từ (1) và (2) → x = 0,016 mol; y = 0,784 mol
Ta có: nNaOH = 3x = 0,048 mol; \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = x = 0,016\,\,mol\)
Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
→ mmuối = 13,728 + 0,048.40 – 92.0,016 = 14,176 gam
Đáp án C