Câu hỏi

Tập hợp các giá trị \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + m{x^2} - \left( {{m^2} - 4} \right)x + 1\) có hai điểm cực trị nằm ở hai phía trục \(Oy\) là

  • A \(\mathbb{R}\backslash \left[ { - 2;2} \right].\)
  • B \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
  • C \(\left( {2; + \infty } \right).\)
  • D \(\left( { - 2;2} \right).\)

Phương pháp giải:

Hàm đa thức bậc ba \(y = f\left( x \right)\)có 2 điểm cực trị nằm về hai phía trục \(Oy\)khi và chỉ khi phương trình \(f'\left( x \right) = 0\)có hai nghiệm trái dấu.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 2nx - {m^2} + 4\).

Xét phương trình \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 2mx - {m^2} + 4 = 0\,\,\left( * \right)\)

Để hàm số có 2 điểm cực trị nằm về hai phía trục Oy thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm trái dấu.

\( \Leftrightarrow 3\left( { - {m^2} + 4} \right) < 0 \Leftrightarrow  - {m^2} + 4 < 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2\\m <  - 2\end{array} \right.\).

Vậy \(m \in \mathbb{R}\backslash \left[ { - 2;2} \right]\).

Đáp án A.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay