Câu hỏi
Gọi \(M,\) \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) trên \(\left[ { - 4;4} \right]\). Tính tổng của \(M + m\)
- A \( - 69\)
- B \( - 20\)
- C \( - 85\)
- D \( - 36\)
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(y' = 0\) để tìm điểm cực trị của hàm số.
Lấy ra điểm cực trị của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) .
So sánh các giá trị \(f\left( {{x_{CT}}} \right)\) vừa lấy ra; \(f\left( { - 4} \right);\)\(f\left( 4 \right)\) để tìm \(\min ,\) max trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) .
Lời giải chi tiết:
TXĐ : \(D = \mathbb{R}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\\ \Rightarrow f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9 \\= 3\left( {{x^2} - 2x - 3} \right) = 2\left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)\\f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Lại có:
\(f\left( { - 4} \right) = - 75\) \(f\left( { - 1} \right) = 6\) \(f\left( 3 \right) = - 26\) \(f\left( 4 \right) = - 19\)
\( \Rightarrow f\left( { - 4} \right) < f\left( 3 \right) < f\left( 4 \right) < f\left( { - 1} \right)\)
Do đó \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right) = 6\) và \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 4} \right) = - 75\)
Vậy \(M + m = 6 - 75 = - 69\)
Chọn A.