Câu hỏi

a. Phát biểu định luật Ohm. Viết công thức tính (kèm theo chú thích và đơn vị của các đại lượng trong công thức).

b. Cho điện trở \({R_1} = 80\Omega \) và điện trở \({R_2} = 60\Omega \) mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế \(U\). Một ampe kế được mắc vào mạch điện để đo cường độ dòng điện chạy qua \({R_1}\). Số chỉ Ampe kế là \(0,2A\). Vẽ sơ đồ mạch điện và tính hiệu điện thế \(U\) của nguồn điện.


Phương pháp giải:

a. Xem định nghĩa về định luật Ôm SGK VL9 trang 8

b.

+ Vẽ mạch điện

+ Vận dụng các biểu thức trong mạch có các điện trở mắc nối tiếp \(\left\{ \begin{array}{l}R = {R_1} + {R_2}\\I = {I_1} = {I_2}\end{array} \right.\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết:

a.

- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Công thức: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Trong đó:

+ \(I\): Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị Ampe \(\left( A \right)\)

+ \(U\): Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, đơn vị Vôn \(\left( V \right)\)

+ \(R\): Điện trở của dây, đơn vị Ôm \(\left( \Omega  \right)\)

b.

 

Ta có số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện qua toàn mạch

Do \({R_1}nt{R_2}\) nên \({I_1} = {I_2} = I = 0,2A\)

+ Điện trở tương đương của mạch: \(R = {R_1} + {R_2} = 80 + 60 = 140\Omega \)

+ Hiệu điện thế của nguồn: \(U = I.R = 0,2.140 = 28V\)


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 9 - Xem ngay