Câu hỏi

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ thay đổi nhưng luôn nội tiếp một hình cầu cố định có bán kính R . Biết AB =2AD =2x (x > 0) . Tìm x để thể tích khối hộp đã cho đạt giá trị lớn nhất

  • A \({\rm{x}} = \dfrac{{\sqrt {30} R}}{{15}}\)
  • B \({\rm{x}} = \dfrac{{\sqrt {10} R}}{5}\)
  • C \({\rm{x}} = \dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}\)         
  • D \({\rm{x}} = \dfrac{{2\sqrt {10} R}}{{15}}\)

Phương pháp giải:

- Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối hộp.

- Sử dụng định lí Pytago tính chiều cao của khối hộp theo \(R\).

- Tính thể tích khối hộp, sử dụng công thức \(V = AB.AD.AA'\), sau đo sử dụng phương pháp hàm số để tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết:

Gọi \(O\) là tâm hình hộp chữ nhật. Khi đó \(O\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\) và bán kính mặt cầu là \(R = OA\).

Gọi \(I,\,\,I'\) lần lượt là tâm của hai đáy \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\).

\( \Rightarrow II' \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(O\) là trung điểm của \(II'\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(ABC\) ta có:

\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {4{x^2} + {x^2}}  = x\sqrt 5 \).

\( \Rightarrow AI = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{{x\sqrt 5 }}{2}\).

Áp dụng định Pytago trong tam giác vuông \(OAI\) có:

\(OI = \sqrt {O{A^2} - A{I^2}}  = \sqrt {{R^2} - \dfrac{{5{x^2}}}{4}} \).

\( \Rightarrow II' = 2OI = 2\sqrt {{R^2} - \dfrac{{5{x^2}}}{4}}  = \sqrt {4{R^2} - 5{x^2}}  = AA'\).

Do đó thể tích khối hộp chữ nhật là:

\({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = AA'.AB.AD = \sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} .2{x^2}\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} .2{x^2}\,\,\left( {0 < x \le \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}R} \right)\) ta có:

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 10x}}{{2\sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} }}.2{x^2} + \sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} .4x\\f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 10{x^3} + \left( {4{R^2} - 5{x^2}} \right).4x}}{{\sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} }}\\f'\left( x \right) = \dfrac{{16{R^2}x - 30{x^3}}}{{\sqrt {4{R^2} - 5{x^2}} }}\end{array}\)

Khi đó

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 16{R^2}x - 30{x^3} = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow 2x\left( {8{R^2} - 15{x^2}} \right) = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,\,\left( {loai} \right)\\x = \dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}\,\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - \dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}\,\,\left( {loai} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Ta có BBT:

Từ BBT suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;\dfrac{{2R}}{{\sqrt 5 }}} \right]} f\left( x \right) = f\left( {\dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}} \right) \Leftrightarrow x = \dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}\).

Vậy thể tích khối hộp đã cho đạt giá trị lớn nhất khi \(x = \dfrac{{2\sqrt {30} R}}{{15}}\).

Chọn C.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay