Câu hỏi

Tìm các số nguyên \(a\), biết:

Câu 1:

\(a + 2\) là ước của \(7.\)          

  • A \(a \in \left\{ { - 7; - 1;1;7} \right\}\)
  • B \(a \in \left\{ { - 9; - 3; - 1;5} \right\}\)
  • C \(a \in \left\{ { - 7; - 3; - 1;5} \right\}\)
  • D \(a \in \left\{ { - 3; - 1;1;5} \right\}\)

Phương pháp giải:

+) Liệt kê để tìm được ước của các số.

Lời giải chi tiết:

Theo bài ra có, \(a + 2 \in U\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\). Ta có bảng sau:

Vậy \(a \in \left\{ { - 9; - 3; - 1;5} \right\}\).

Chọn B.


Câu 2:

\(2a\) là ước của \( - 10.\)

  • A \(a \in \left\{ { - 10; - 2;2;10} \right\}.\)
  • B \(a \in \left\{ { - 5; - 2;2;5} \right\}.\)
  • C \(a \in \left\{ { - 10; - 2;2;10} \right\}.\)
  • D \(a \in \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}.\)

Phương pháp giải:

+) Liệt kê để tìm được ước của các số.

Lời giải chi tiết:

Theo bài ra có \(2a \in U\left( { - 10} \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10} \right\}\). Ta có bảng sau:

Vậy \(a \in \left\{ { - 5; - 1;1;5} \right\}.\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay