Câu hỏi
Tìm \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\), biết rằng \(a.b = 12\) và \(a + b = - 7\).
- A \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( { - 4; - 3} \right);\,\left( { - 3; - 4} \right)} \right\}\)
- B \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( {4; - 3} \right);\,\left( { - 3;4} \right)} \right\}\)
- C \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( { - 4;3} \right);\,\left( {3; - 4} \right)} \right\}\)
- D \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( {4;3} \right);\,\left( {3;4} \right)} \right\}\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu hoặc khác dấu suy ra dấu của hai số cần tìm.
+) Chọn giá trị để thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Vì \(ab = 12 > 0 \Rightarrow \)\(a\) và \(b\) là hai số nguyên cùng dấu.
Mà \(a + b = - 7\) suy ra \(a\) và \(b\) cùng dấu âm.
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = - 4\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = - 4\\b = - 3\end{array} \right.\end{array} \right..\)
Vậy \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( { - 4; - 3} \right);\,\left( { - 3; - 4} \right)} \right\}\).
Cách 2:
Ta có: \(a + b = - 7 \Rightarrow a = - 7 - b\)
Thay \(a = - 7 - b\) vào biểu thức \(ab = 12\) ta được: \(\left( { - 7 - b} \right).b = 12 \Rightarrow \left( {7 + b} \right).b = - 12\)
Vậy \(\left( {a;b} \right) = \left\{ {\left( { - 4; - 3} \right);\,\left( { - 3; - 4} \right)} \right\}\).
Chọn A.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay