Câu hỏi
Tính bằng cách hợp lí:
Câu 1:
\(A = \left( { - 20} \right).5.\left( { - 6} \right).4.\left( { - 5} \right).250\)
- A \(3000000\)
- B \(-3000000\)
- C \(2000000\)
- D \(-2000000\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}A = \left( { - 20} \right).5.\left( { - 6} \right).4.\left( { - 5} \right).250\\\,\,\,\,\, = \left( {4.250} \right).\left[ {\left( { - 20} \right).5} \right].\left[ {\left( { - 6} \right).\left( { - 5} \right)} \right]\\\,\,\,\,\, = 1000.\left( { - 100} \right).30\\\,\,\,\,\, = - 100000.30\\\,\,\,\,\, = - 3000000\end{array}\)
Chọn B.
Câu 2:
\(B = \left( { - 167} \right).83 + 167.\left( { - 17} \right) - 33.100\)
- A \(30000\)
- B \(-30000\)
- C \(20000\)
- D \(-20000\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}B = \left( { - 167} \right).83 + 167.\left( { - 17} \right) - 33.100\\\,\,\,\,\, = 167.\left( { - 83} \right) + 167.\left( { - 17} \right) - 33.100\\\,\,\,\,\, = 167.\left[ {\left( { - 83} \right) + \left( { - 17} \right)} \right] - 33.100\\\,\,\,\,\, = 167.\left( { - 100} \right) - 33.100\\\,\,\,\,\, = - 167.100 - 33.100\\\,\,\,\,\, = 100.\left( { - 167 - 33} \right)\\\,\,\,\,\, = 100.\left( { - 200} \right)\\\,\,\,\,\, = - 20000\end{array}\)
Chọn D.
Câu 3:
\(C = \left( { - 25} \right).68 + \left( { - 34} \right).\left( { - 250} \right)\)
- A \(6800\)
- B \(3400\)
- C \(-6800\)
- D \(-3400\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}C = \left( { - 25} \right).68 + \left( { - 34} \right).\left( { - 250} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( { - 25} \right).34.2 + 34.250\\\,\,\,\,\, = 34.\left[ {\left( { - 25} \right).2 + 250} \right]\\\,\,\,\,\, = 34.\left( { - 50 + 250} \right)\\\,\,\,\,\, = 34.200\\\,\,\,\,\, = 6800\end{array}\)
Chọn A.
Câu 4:
\(D = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\)
- A \(10000\)
- B \(-10000\)
- C \(20000\)
- D \(-20000\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}D = \left( {135 - 35} \right).\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 48 - 52} \right)\\\,\,\,\,\, = 100.\left( { - 47} \right) + 53.\left( { - 100} \right)\\\,\,\,\,\, = 100.\left( { - 47} \right) + \left( { - 53} \right).100\\\,\,\,\,\, = 100.\left[ {\left( { - 47} \right) + \left( { - 53} \right)} \right]\\\,\,\,\,\, = 100.\left( { - 100} \right)\\\,\,\,\,\, = - 10000\end{array}\)
Chọn B.
Câu 5:
\(E = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left( {49 - 25} \right)\)
- A \(5000\)
- B \(-5000\)
- C \(2450\)
- D \(-2450\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}E = 25.\left( {75 - 49} \right) + 75.\left( {49 - 25} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {25.75 - 25.49} \right) + \left( {75.49 - 75.25} \right)\\\,\,\,\,\, = 25.75 - 25.49 + 75.49 - 75.25\\\,\,\,\,\, = \left( {25.75 - 75.25} \right) + \left( {75.49 - 25.49} \right)\\\,\,\,\,\, = 0 + \left( {75 - 25} \right).49\\\,\,\,\,\, = 50.49\\\,\,\,\,\, = 2450\end{array}\)
Chọn C.
Câu 6:
\(F = {2^{100}} - {2^{99}} - {2^{98}} - \ldots - {2^2} - 2 - 1\)
- A \(0\)
- B \(-1\)
- C \(1\)
- D \(2\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc nhân số nguyên, nhóm các thừa số, số hạng để có kết quả tròn chục, trăm, nghìn.
+) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các số nguyên.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}F = {2^{100}} - {2^{99}} - {2^{98}} - \ldots - {2^2} - 2 - 1\\ \Rightarrow 2F = 2.\left( {{2^{100}} - {2^{99}} - {2^{98}} - \ldots - {2^2} - 2 - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^{101}} - {2^{100}} - {2^{99}} - \ldots - {2^3} - {2^2} - 2\\ \Rightarrow 2F - F = \left( {{2^{101}} - {2^{100}} - {2^{99}} - \ldots - {2^3} - {2^2} - 2} \right) - \left( {{2^{100}} - {2^{99}} - {2^{98}} - \ldots - {2^2} - 2 - 1} \right)\\ \Rightarrow F = {2^{101}} - {2^{100}} - {2^{99}} - {2^3} - {2^2} - 2 - {2^{100}} + {2^{99}} + {2^{98}} + \ldots + {2^2} + 2 + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^{101}} - \left( {{2^{100}} + {2^{100}}} \right) - \left( {{2^{99}} - {2^{99}}} \right) - \left( {{2^{98}} - {2^{98}}} \right) - \left( {2 - 2} \right) + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^{101}} - {2.2^{100}} + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {2^{101}} - {2^{101}} + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1.\end{array}\)
Chọn C.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay