Câu hỏi
Tìm \(x\), biết:
Câu 1:
\(7\left( {x - 5} \right) + 2 = 51\)
- A \(x = 9\)
- B \(x = 10\)
- C \(x = 12\)
- D \(x = 13\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}7\left( {x - 5} \right) + 2 = 51\\\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 51 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,7\left( {x - 5} \right) = 49\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\,\, = 49:7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5\,\,\,\, = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\end{array}\)
Chọn C.
Câu 2:
\(\left( {{4^3} - 11x} \right){.5^3} = {4.5^4}\)
- A \(x = 1\)
- B \(x = 2\)
- C \(x = 3\)
- D \(x = 4\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\left( {{4^3} - 11x} \right){.5^3} = {4.5^4}\\\,{4^3} - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {4.5^4}:{5^3}\\\,64 - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4.5\\\,64 - 11x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,11x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 64 - 20\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,11x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 44\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 44:11\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)
Chọn D.
Câu 3:
\(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) và \(x \ge 24\)
- A \(x = 28\) hoặc \(x = 42\).
- B \(x = 24\) hoặc \(x = 48\).
- C \(x = 26\) hoặc \(x = 46\).
- D \(x = 36\) hoặc \(x = 42\).
Phương pháp giải:
+) \(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) nên \(x \in UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\). Tìm \(x \in UCLN\left( {192\,;\,\,144} \right)\) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố sau đó tìm \(UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\). Kết hợp với điều kiện \(x \ge 24\) để tìm \(x\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(192\,\, \vdots \,\,x\,,\,\,144\,\, \vdots \,\,x\,\) nên \(x \in UC\left( {192\,;\,\,144} \right)\)
Ta có: \(192 = {2^6}.3\,\,\,\,\, ;\, 144 = {2^4}{.3^2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {192\,;\,\,144} \right) = {2^4}.3 = 48\\ \Rightarrow UC\left( {192\,;\,\,144} \right) = U\left( {48} \right) = \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,6\,;\,\,8\,;\,\,12\,;\,\,16\,;\,\,24\,;\,\,48} \right\}\end{array}\)
Lại có \(x \ge 24\) nên \(x \in \left\{ {24\,\,;\,\,48} \right\}\).
Vậy \(x = 24\) hoặc \(x = 48\).
Chọn B.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay