Câu hỏi

Tìm số nguyên \(x\), biết:

Câu 1:

\(60 - x = {4^2}.3\)

  • A \(x = 10\)
  • B \(x = 11\)
  • C \(x = 12\)
  • D \(x = 13\)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}60 - x = {4^2}.3\\\,\,\,\,\,\,60 - x = 16.3\\\,\,\,\,\,\,60 - x = 48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 48\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)

Chọn C.


Câu 2:

\(42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\)

  • A \(x = 18\)
  • B \(x = 19\)
  • C \(x = 20\)
  • D \(x = 21\)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\left( {x - 5} \right) = 70 - 42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\left( {x - 5} \right) = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5 = 28:2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - 5 = 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 14 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 19\end{array}\)

Chọn B.


Câu 3:

\(2.\left| x \right| - 15 =  - 7\)

  • A \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)
  • B \(\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\)
  • C \(\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\)
  • D \(\left[ \begin{array}{l}x = 6\\x =  - 6\end{array} \right.\)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,2.\left| x \right| - 15 =  - 7\\2.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 7 + 15\\2.\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8\\\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8:2\\\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\end{array}\)

Chọn C.


Câu 4:

\({\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\)

  • A \(x = 1\)
  • B \(x = 2\)
  • C \(x = 3\)
  • D \(x = 4\)

Phương pháp giải:

+) Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

+) \(\left| a \right| = a\) nếu \(a \ge 0\) và \(\left| a \right| =  - a\) nếu \(a < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {64 - 9.7} \right)^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {1^{100}}\\{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = 1\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 + 26\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 27\\{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {3^3}\\ \Rightarrow x + 2 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 3 - 2\\\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\end{array}\)

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay