Câu hỏi

Chọn đáp án đúng nhất:

Câu 1:

Tính: \(3 - \left\{ {24:\left[ {26 - \left( {18:{3^2} + {{12.6}^0}} \right)} \right]} \right\}\)

  • A \(1\)
  • B \(2\)
  • C \(3\)
  • D \(4\)

Phương pháp giải:

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}3 - \left\{ {24:\left[ {26 - \left( {18:{3^2} + {{12.6}^0}} \right)} \right]} \right\}\\ = 3 - \left\{ {24:\left[ {26 - \left( {18:9 + 12.1} \right)} \right]} \right\}\\ = 3 - \left\{ {24:\left[ {26 - \left( {2 + 12} \right)} \right]} \right\}\\ = 3 - \left\{ {24:\left[ {26 - 14} \right]} \right\}\\ = 3 - 24:12\\ = 3 - 2\\ = 1\end{array}\)

Chọn A.


Câu 2:

Tìm \(x\) biết \(18 + \left( {12 - 6x} \right) = 24\)

  • A \(x = 1\)
  • B \(x = 2\)
  • C \(x = 3\)
  • D \(x = 4\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}18 + \left( {12 - 6x} \right) = 24\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 - 6x\,\,\,\, = 24 - 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,12 - 6x\,\,\, = 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6x = 12 - 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6x = 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 6:6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

Vậy \(x = 1.\)

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay